Powered By Blogger

Accounting for Decision Making - Glossary



Original Title in English: Managerial Accounting, 13th ed.,
Author: Ronald Hilton
Publisher: McGraw Hill, 2010
Vietnamese translation: Nguyen Cong Hung, Ho Viet Trung, and YVE Team (2014)


Key word
Definition
Vietnamese
Business process
A series of steps that are followed to carry out some task in a business.
Quá trình kinh doanh: Là một chuỗi các bước được sắp xếp trình tự để thực hiện một số công việc trong kinh doanh
Chief Financial Officer (CFO)
The member of the top management team who is responsible for providing timely and relevant data to support planning and control activities and for preparing nancial statements for external users.
Giám Đốc tài chính: một thành viên của đội ngũ quản lý  người chịu trách nhiệm cung cấp số liệu kịp thời và các dữ liệu liên quan để hỗ trợ hoạt động lập kế hoạch và kiểm soát và chuẩn bị báo cáo tài chính cho người sử dụng bên ngoài
Constraint
Anything that prevents an organization or individual from getting more of what it wants.
Sự ràng buộc: hạn chế, bất cứ một điều gì mà ngăn chặn một tổ chức hoặc cá nhân nhận được nhiều hơn những gì họ muốn
Controller       
The member of the top management team who is responsible for providing relevant and timely data to managers and for preparing nancial statements for external users. The controller reports to the CFO.
Người kiểm soát, quản lý,  các thành viên của đội ngũ quản lý cao nhất người thực hiện chứng năng cung cấp các dữ liệu liên quan và kịp thời cho nhà quản lý và chuẩn bị báo cáo tài chính cho người sử dụng bên ngoài. Người kiểm soát báo báo cho Giám đốc tài chính
Corporate governance       
The system by which a company is directed and controlled. If properly implemented it should provide incentives for top management to pursue objectives that are in the interests of the company and it should effectively monitor performance
Quản trị doanh nghiệp: Hệ thống mà một công ty dược chỉ đạo và kiểm soát. Nếu được thực hiện đúng nó sẽ cung cấp các động lực cho nhà quản lý cấp cao để theo đuối các mục tiêu đó là các lợi ích của công ty và nó sẽ có thực hiện kiểm soát một cách hiệu quả
Corporate social responsibility       
A concept whereby organizations consider the needs of all stakeholders when making decisions. It extends beyond legal compliance to include voluntary actions that satisfy stakeholder expectations.
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Decentralization       
The delegation of decision-making authority throughout an organization by providing managers with the authority to make decisions relating to their area of responsibility.
Phân quyền, ủy thác: sự uỷ quyền của việc ra quyết định của người có thẩm quyền thông qua một tổ chức bằng cách cung cấp cho các nhà quản lý với thẩm quyền để đưa ra các định liên quan đến trách nhiệm khu vực của họ
Enterprise risk management    
A process used by a company to help identify the risks that it faces and to develop responses to those risks that enable the company to be reasonably assured of meeting its goals.
Quản trị rủi ro doanh nghiệp: một quá trình được sử dụng trong tổ chức để nhận diện các rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt và có những ứng phó với những rủi ro điều đó cho phép công ty đảm bảo tính hợp lý đáp ứng các mục tiêu của mình
Finished goods        
Units of product that have been completed but have not yet been sold to customers.
Thành phẩm: đơn vị sản phẩm đã được hoàn thành nhưng chưa được bán cho khách hàng
Just-in-time (JIT)
A production and inventory control system in which materials are purchased and units are produced only as needed to meet actual customer demand.
Đúng thời hạn : một sản phẩm và một hệ thống kiếm soát hàng tồn kho trong đó nguyên vật liệu được mua và đơn vị sản xuất chỉ khi cần thiết là có thể đáp ứng yêu cầu thực tế của khách hàng
Lean thinking model        
A ve-step management approach that organizes resources around the ow of business processes and that pulls units through these processes in response to customer orders.
Mô hình tư duy/ quản lý tinh gọn, một cách tiếp cận quản lý của các tổ chức gồm 05 bước
Line
A position in an organization that is directly related to the achievement of the organization’s
basic objectives.
(p. 6)
Chức năng chuyên môn: một ví trí trong một tổ có liên quan trực tiếp đến việc đạt được những mục tiêu cơ bản của tổ chức
Non-value-added activities
Activities that consume resources but do not add value for which
customers are willing to pay.
(p. 12)
Các hoạt động phi giá trị gia tăng, các hoạt động sử dụng tài nguyên nhưng không làm tăng giá trị cho khách hàng sẵn sàng chi trả
Organization chart
A diagram of a company’s organizational structure that depicts formal lines of reporting, communication, and responsibility between managers. (p. 5)
Sơ đồ tổ chức : sơ đồ tổ chức của một công ty nó mô tả các chức năng chính trong việc báo cáo, thông tin liên lạc và trách nhiệm giữa các nhà quản lý
Raw materials
Materials that are used to make a product. (p. 8)
Nguyên liệu : các vật liệu được sử dụng để tạo ra một sản phẩm
Sarbanes-Oxley Act of 2002
Legislation enacted to protect the interests of stockholders who invest in publicly traded companies by improving the reliability and accuracy of the disclosures provided to them. (p. 18)
Đạo luật Sarbanes-Oxley năm 2002: Pháp luật được ban hành để bảo vệ lợi ích đầu tư của các cổ đông người đầu tư vào các công ty được thương mại công khai thông qua việc cải thiện độ tin cậy và tính chính xác của sự công bố được đưa ra cho họ
Six Sigma        
A method that relies on customer feedback and objective data gathering and analysis techniques to drive process improvement.
Phương pháp luận 6 Sigma: Một thương pháp dựa trên sự phản hồi của khách hàng và các dữ liệu khách quan được thu tập và phân tích cho việc cái tiền các quy trình
Staff
A position in an organization that is only indirectly related to the achievement of the organization’s
basic objectives. Such positions provide service or assistance to line positions or to other staff positions.
(p. 6)
Nhân viên : một vị trí trong tổ chức đó là các mối quan hệ gián tiếp liên quan đến việc đạt được các mục tiêu cơ bản của tổ chức. Như là các vị trí cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ các ví trí chính hoặc cho các vị trí nhân viên khác
Strategy
A “game plan” that enables a company to attract customers by distinguishing itself from
competitors.
(p. 4)
Chiến lược : một "lý thuyết trò chơi" cho phép công ty để thu hút khác hàng bằng cách sự phân biệt chính doanh nghiệp và các đối thủ cạnh trah.
Supply chain management        
A management approach that coordinates business processes across companies to better serve end consumers.
Quản lý chuỗi cung ứng: Một cách tiếp cận quản lý để điều phối các hoạt động kinh doanh trong toàn công ty để phục vụ khách hàng tốt hơn từ đầu đến cuối.
Theory of Constraints(TOC)
A management approach that emphasizes the importance of managing constraints.
Lý thuyết điểm hạn chế (TOC): một cách tiếp cận quản lý để nhấn mạnh tầm quan trọng của các hạn chế của việc quản lý
Value chain        
The major business functions that add value to a company’s products and services such as research and development, product design, manufacturing, marketing, distribution, and customer service.
Chuỗi giá trị: các chức năng kinhh doanh chính để là tăng giá trị của một sản phẩm và dịch vụ của công ty như hoạt động nghiên cứu và phát triển, thiết kế sản phẩm, sản xuất, tiếp thị, phân phối và dịch vụ khách hàng của công ty.
Competence
The quality of being competent; adequacy; possession of required skill, knowledge, qualification, or capacity
Năng lực: năng lực là có thẩm quyền, đầy đủ, có các kỹ năng cần thiết, kiến thức, trình độ hoặc khả năng.
Confidentiality
Spoken, written, acted on, etc., in strict privacy or secrecy; secret
Sự bảo mật: Nói, bằng văn bản, hành động …. Trong việc bảo mật nghiêm ngặt hoặc bí mật
Intergrity
Adherence to moral and ethical principles; soundness of moral character; honesty.
Sự vẹn toàn: Tuân thủ các đạo đức và nguyên tắc lý luận, tính đúng đắn của đạo đức, trung thực
Credibility
Worthy of belief or confidence; trustworthy
Sự tin cậy: Xứng đáng với niềm tin và sự tin tưởng, đáng tin cậy
Stockholder
A person or group that has an investment share or interest in something as a business or industry.
Cổ đông: Một cá nhận hoặc nhóm có tỷ trọng đầu tư hoặc quan tâm đến một cái gì đó như một doanh nghiệp hoặc ngành công nghiệp
Administrative costs
All executive, organizational, and clerical costs associated with the general management of an organization rather than with manufacturing or selling. (p. 38)
Chi phí hành chính : Tất cả các chi phí điều hành, tổ chức và các chi phí thuộc về văn phòng liên quan đến các hoạt động quản lý chung của một tổ chức mà không phải là chi phí sản xuất hoặc bán hàng.
Balance sheet
A tabular statement of both sides of a set of accounts in which the debit and credit balances add up as equal.
Bảng cân đối tài khoản/ tài sản: Một bảng được trình bày của cả hai bên của một tập hợp các tài khoản trong đó cân bằng bên nợ và bên có bằng cách  thêm vào để cân bằng
Budget
A detailed plan for the future, usually expressed in formal quantitative terms. (p. 32)
Ngân sách : Một kế hoạch chi tiết cho tương lai, thường được biểu diễn về mặt định lượng chính thức
Common cost
A cost that is incurred to support a number of cost objects but that cannot be traced to them individually. For example, the wage cost of the pilot of a 747 airliner is a common cost of all of the passengers on the aircraft. Without the pilot, there would be no flight and no passengers. But no part of the pilot’s wage is caused by any one passenger taking the flight. (p. 52)
Chi phí chung : Một chi phí được phát sinh để hỗ trợ một số đối chi phí mục tiêu nhưng điều đó không thể được truy được các chi phí riêng của chúng. Ví dụ, chí phí tiền lương của các phi công của máy bay 747 là một chi phí chung của tất cả các hành khách trên máy bay. Nếu không có chuyến máy bay và không có hành khách.Nhưng không một phần tiền lương của phi công ảnh hưởng bởi bất kỳ một  khách hàng tham gia chuyến bay.
Control
The process of instituting procedures and then obtaining feedback to ensure that all parts of the organization are functioning effectively and moving toward overall company goals. (p. 32)
Kiểm soát : Quá trình đưa ra các quy trình và sau đó thu thập thông tin để phản hồi để đảm bảo rằng tất cả các phần của một tổ chức đang hoạt động một cách hiệu quả và hướng tới mục tiêu tổng thể của công ty.
Controller
The member of the top management team who is responsible for providing relevant and timely data to managers and for preparing fi nancial statements for external users. The controller reports to the CFO. (p. 32)
Người kiểm soát, quản lý :  Các thành viên của đội ngũ quản lý cao nhất người thực hiện chứng năng cung cấp các dữ liệu liên quan và kịp thời cho nhà quản lý và chuẩn bị báo cáo tài chính cho người sử dụng bên ngoài. Người kiểm soát báo báo cho Giám đốc tài chính
Controlling
Actions taken to help ensure that the plan is being followed and is appropriately modified as circumstances change. (p. 31)
Điều hành (chức năng quản trị), Các hành động để giúp việc bảo đảm rằng kế hoạc được theo dõi và được sửa đổi phù hợp với tình hình thay đổi
Conversion cost
Direct labor cost plus manufacturing overhead cost. (p. 39)
Chi chí chuyển đổi : Chi phí lao động trực tiếp cộng với chi phí toàn bộ sản xuất
Cost behavior
The way in which a cost reacts to changes in the level of activity. (p. 46)
Hành vi chi phí : Cách thức  mà một chí phí phản ứng với những thay đổi trong mức độ hoạt động của tổ chức
Cost object
Anything for which cost data are desired. Examples of cost objects are products, customers, jobs, and parts of the organization such as departments or divisions. (p. 51)
Đối tượng chi phí : Bất kỳ điều gì mà dữ liệu chi phí được mong muốn. Ví dụ về các đối tượng chi phí là những sản phẩm, khách hàng, công việc và một phần của tổ chức như là một bộ phận hoặc phòng ban.
Cost of goods manufactured
The manufacturing costs associated with the goods that were finished during the period. (p. 44)
Chi phí sản xuất hàng hóa : Chi phí sản xuất liên quan đến hàng hóa nó được kết thúc trong một quá trình
Differential cost
Difference in cost between two alternatives. Also see Incremental cost. (p. 52)
Chi phí khác: Sự khác biệt trong các chi phí giữa hai lựa chọn thay thế. Cũng thấy được chi phí gia tăng
Differential revenue
The difference in revenue between two alternatives. (p. 52)
Doanh thu khác : Sự khác biệt trong thu nhập giữa hai sự lựa chọn thay thế
Direct labor        
Factory labor costs that can be easily traced to individual units of product. Also called touch labor. 
Lao động trực tiếp : Chi phí lao động của nhà máy sản xuất có thể dễ dàng được tìm thấy từ các đơn vị cá nhân của sản phẩm. Chi phí này còn được gọi là chi phí lao động
Direct materials
Materials that become an integral part of a finished product and whose costs can be conveniently traced to it. (p. 36)
Nguyên liệu trực tiếp : Các nguyên liệu mà trở thành một phần của một sản phẩm cuối cung và các chi phí có thể được thuận tiện tìm thấy nó.
Directing and motivating       
Mobilizing people to carry out plans and run routine operations.
Sự chỉ đạo và động viên: Vận động con người đưa ra các kế hoạch và điều hành hoạt động thường xuyên
Feedback
Accounting and other reports that help managers monitor performance and focus on problems and/or opportunities that might otherwise go unnoticed. (p. 32)
Thông tin phản hồi : Kế toán và các báo cáo có thể giúp các nhà quản lý giám sát hoạt động và tập trung vào các vấn đề và/hoặc các cơ hội mà nếu không thể không có thể không được chú ý.
Financial accounting
The phase of accounting concerned with providing information to stockholders, creditors, and others outside the organization. (p. 33)
Kế toán tài chính : Giao đoạn của toán liên quan dến việc cung cấp thông tin cho các cổ đông, chủ nợ và những người khác bên ngoài tổ chức
Finished goods
Units of product that have been completed but not yet sold to customers. (p. 41)
Thành phẩm : Đơn vị sản phẩm đã được hoàn thành nhưng chưa được bán cho khách hàng
Fixed cost        
A cost that remains constant, in total, regardless of changes in the level of activity within the relevant range. If a xed cost is expressed on a per unit basis, it varies inversely with the level of activity.
Chi phí cố định: Một chi phí không đổi, trong tổ số, bất kể những thay đổi trong mức độ hoạt động trong phạm vi có liên quan. Nếu một chi phí cố định được thể hiện trên một cơ sở cho mỗi đơn vị, nó thay đổi nghịch với mực độ hoạt động
Incremental cost
An increase in cost between two alternatives. Also see Differential cost. (p. 52)
Chi phí gia tang: Sự gia tăng trong chi phí giữa sự lựa chọn thay thế. Cũng có thể xem thêm phần chi phí chênh lệch.
Indirect cost
A cost that cannot be easily and conveniently traced to a specified cost object. (p. 51)
Chi phí gián tiếp : Một chi phis không thể dễ dàng và thuận tiện được nhận thấy để phân các chi phí đặc biệt khác
Indirect labor
The labor costs of janitors, supervisors, materials handlers, and other factory workers that cannot be conveniently traced to particular products. (p. 37)
Chi phí lao động gián tiếp : Chi phí lao động của người lao động, giám sát, xử lý nguyên vật liệu và các công nhân nhà máy khác mà không thể không được tìm thấy từ các sản phẩm cụ thể.
Indirect materials
Small items of material such as glue and nails that may be an integral part of a finished product, but whose costs cannot be easily or conveniently traced to it. (p. 37)
Nguyên vật liệu gián tiếp : Các chi tiết nhỏ của nguyên vật liệu như là băng keo và ghìm chặt nó có thể là một phần không thể thiếu của một thành phẩm nhưng chi phí mà không thể dễ dàng hoặc không thuận tiện cho việc phát hiện ra.
Inventoriable costs
Synonym for product costs. (p. 39)
Chi phí hàng tồn kho: Đồng nghĩa với chi phí sản phẩm
Income statement
A summary of management's performance as reflected in the profitability (or lack of it) of an organization over a certain period.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Một bản tóm tắt kết quả thực hiện của sự quản lý như phản ánh lợi nhuận (hoặc thiếu của nó ) của môt một tổ chức trong một thời gian nhất định.
Managerial accounting
The phase of accounting concerned with providing information to managers for use within the organization. (p. 33)
Kế toán quản trị : Giai đoạn của kế toán liên quan đến việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý để sử dụng trong tổ chức
Mandatory
Authoritatively ordered; obligatory; compulsory
Bắt buộc : Ủy quyền ra lệnh, yêu cầu, bắt buộc
Manufacturing overhead       
All manufacturing costs except direct materials and direct labor.
Chi phí chung cho sản xuất: Tất cả các chi phí sản xuất ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu và chi phó nhân công
Opportunity cost
The potential benefit that is given up when one alternative is selected over another. (p. 53)
Chi phí cơ hội : Các lợi ích tiềm năng nó được đưa ra khi có một sự thay thế được lựa chọn khác
Performance report
A detailed report comparing budgeted data to actual data. (p. 32)
Báo cáo hoạt động : Một báo cáo chi tiết so sánh các dữ liệu ngân sách và dữ liệu thực tế
Period costs        
Costs that are taken directly to the income statement as expenses in the period in which they are incurred or accrued.
Chi phí thời kỳ: Chi phí được tính trực tiếp đến kế quả hoạt động kinh doanh như chi phí trong kỳ phát sinh hoặc thu được
Prime cost        
Direct materials cost plus direct labor cost.
Giá vốn: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cộng với chi phí lao động trực tiếp
Planning
Selecting a course of action and specifying how the action will be implemented. (p. 31)
Lập kế hoạch : Lựa chọn một quá trình hoạt động và quy định cụ thể các hành động sẽ được thực hiện
Planning and control cycle
The flow of management activities through planning, directing and motivating, and controlling, and then back to planning again. (p. 33)
Lập kế hoạch và kiểm soát chu kỳ : Các tiến trình của hoạt động quản lý thông qua các kế hoạch, chỉ đạo, động viên và kiểm soát và sau đó quay trở lại kế hoạch một lần nữa 
Product costs
All costs that are involved in acquiring or making a product. In the case of manufactured goods, these costs consist of direct materials, direct labor, and manufacturing overhead. Also see Inventoriable costs. (p. 38)
Giá thành sản phẩm : Tất cả các chi phí liên quan đến việc mua sắm hoặc làm ra một sản phẩm. Trong trường hợp hàng hóa sản xuất, các chi phí này bao gồm nguyên vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí sản xuất. Xem chi phí hàng tồn kho
Raw materials        
Any materials that go into the nal product.
Nguyên vật liệu: Bất kỳ nguyên vật liệu mà đi vào sản phẩm cuối cùng
Relevant range
The range of activity within which assumptions about variable and fixed cost behavior are valid. (p. 49)
Phạm vi có liên quan, Phạm vi của các hoạt động trong đó giả định về các nhận định về chi phí cố định và chi phí thay đổi là hợp lệ
Schedule of cost of goods manufactured       
A schedule showing the direct materials, direct labor, and manufacturing overhead costs incurred during a period and the portion of those costs that are assigned to Work in Process and Finished Goods.
Bảng tính chi phí sản xuất: Một bảng tính cho thấy nguyên vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí sản xuất phát sinh trong một thời kỳ và một phần của những chi phí được giao để làm việc trong một quá trình và hàng hóa cuối cùng
Segment
Any part of an organization that can be evaluated independently of other parts and about which the manager seeks financial data. Examples include a product line, a sales territory, a division, or a department. (p. 35)
Phân khúc : Bất kỳ phần nào của một tổ chức có thể đánh giá độc lập của các bộ phận khác và về những người quản lý tìm kiếm các dữ liệu tài chính. VD như một dây truyền sản phẩm, một vùng lãnh thổ bán hàng, một tổ chức hoặc một bộ phận
Selling costs
All costs that are incurred to secure customer orders and get the finished product or service into the hands of the customer. (p. 38)
Chi phí bán hàng : Tất cả chi phí được phát sinh để bảo đảm đơn hàng và tạo ra sản phẩm cuối cùng hoặc dịch vụ vào tay của khách hàng
Sunk cost
A cost that has already been incurred and that cannot be changed by any decision made now or in the future. (p. 54)
Chi phí chìm : Một chi phí mà nó đã được phát sinh và không thể thay đổi bởi bất kỳ quyết định ngay bây giờ hoặc trong tương lai
U.S GAAP

Nguyên tắc kế toán Mỹ
Variable cost        
A cost that varies, in total, in direct proportion to changes in the level of activity. A variable cost is constant per unit.
Chi phí biến đổi/ khả biến : Một chi phí biến đổi, trong tổng số, tỷ lệ thuận với sự thay đổi với các mức độ hoat động. Chi phí biến đổi là hằng số trên một đơn vị
Work in process
Units of product that is only partially complete. (p. 41)
Tiến trình công việc, đơn vị của sản xuất mà chỉ hoàn thành một phần.
Absorption costing
A costing method that includes all manufacturing costs—direct materials, direct labor, and both variable and fixed manufacturing overhead—in the cost of a product. (p. 89)
Hấp thu chi phí : Một phương pháp chi phí mà bao gồm tất cả chi phí sản xuất, nguyên vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và cả biến phí và định phí trong chi phí sản xuất của một sản phẩm
Allocation base
A measure of activity such as direct labor-hours or machine-hours that is used to assign costs to cost objects. (p. 94)
Phân bổ cơ sở : Một biện pháp hoạt động như chi phí lao động trực tiếp/giờ hoặc máy móc/giờ được sử dụng để chỉ định chi phí cho đối tượng chịu chi phí
Bill of materials
A document that shows the quantity of each type of direct material required to make a product. (p. 91)
Hóa đơn của nguyên vật liệu : Một tài liệu cho thấy số lượng của từng loại nguyên liệu trực tiếp cần thiết để tạo ra một sản phẩm
Cost driver
A factor, such as machine-hours, beds occupied, computer time, or flight-hours, that causes overhead costs. (p. 96)
Chi phí di chuyển : Một nhân tố, chẳng hàng máy/giờ, chi phí nghỉ ngơi, thời gian máy tính hoặc giờ bay, tạo ra tổng chi phí
Job cost sheet
A form prepared for a job that records the materials, labor, and manufacturing overhead costs charged to that job. (p. 92)
Bảng chi phí công việc : Một biểu mẫu chuẩn bị cho một công việc để ghi lại các chi phí nguyên vật liệu, lao động, sản xuất tính cho công việc đó
Job-order costing
A costing system used in situations where many different products, jobs, or services are produced each period. (p. 89)
Chi phí yêu cầu công việc : Một hệ thống chi phí sử dụng trong các tình huống mà nơi có nhiều sản phẩm, công việc hoặc dịch vụ được sản xuất trong từng thời kỳ
Materials requisition form
A document that specifies the type and quantity of materials to be drawn from the storeroom and that identifies the job that will be charged for the cost of those materials. (p. 91)
Bảng nguyên vật liệu yêu cầu : Một tài liệu mà xác định chủng loại và số lượng của nguyên vật liệu được lấy ra từ kho và xác định công việc đó sẽ được tính cho chi phí của các nguyên vật liệu đó.
Multiple predetermined overhead rates
A costing system with multiple overhead cost pools and a different predetermined overhead rate for each cost pool, rather than a single predetermined overhead rate for the entire company. Each production department may be treated as a separate overhead cost pool. (p. 113)
Bội số tỷ lệ chi phí được định trước : Môt hệ thống chi phí với nhiều hệ số chi phí các vốn chung và một tỷ lệ chi phí được định trước là khác nhau cho chi chí vốn chung, chứ không phải là tỷ lệ chi phí được định trước đơn lẻ cho toàn bộ công ty. Mỗi bộ phận sản xuất có thể được coi như là các chi phí sản xuất vốn chung riêng biệt
Normal cost system
A costing system in which overhead costs are applied to a job by multiplying a predetermined overhead rate by the actual amount of the allocation base incurred by the job (p. 95)
Hệ thống chi phí bình thường: Một hệ thống chi phí trong đó chi phí sản xuất được áp dụng cho một công việc bằng bội số một tỷ lệ chi phí được định trước bởi một số lượng thực tế của các cơ sở phân bổ phát sinh do công việc
Overapplied overhead
A credit balance in the Manufacturing Overhead account that occurs when the amount of overhead cost applied to Work in Process exceeds the amount of overhead cost actually incurred during a period. (p. 109)
Chi phí được áp dụng trên : Một bản cân đối số dư trong tài khoản chi phí sản xuất xảy ra khi số tiền chi phí sản xuất cho việc áp dụng vào trong quá trình sản xuất vượt quá số tiền chi phí thực tế phát sinh trong một thời gian.
Overhead application
The process of charging manufacturing overhead cost to job cost sheets and to the Work in Process account. (p. 95)
Chi phí áp dụng : Quá trình của việc tính toán các chi phí sản xuất cho bảng chi phí công việc và chi cho tài khoản quá trình công việc
Plantwide overhead rate
A single predetermined overhead rate that is used throughout a plant. (p. 113)
Tỷ lệ chi phí máy móc, nhà xưởng : Một tỷ lệ chi phí đơn được xác định trước khi nó được sử dụng trong nhà máy
Predetermined overhead rate
A rate used to charge manufacturing overhead cost to jobs that is established in advance for each period. It is computed by dividing the estimated total manufacturing overhead cost for the period by the estimated total amount of the allocation base for the period. (p. 94)
Tỷ lệ chi phí được xác định trước : Một tỷ lện được sử dụng để tính chi phí sản xuất vào chi phí công việc mà được thiết lập trước cho từng thời kỳ. Nó được tính bằng tổng chi phí sản xuất ước tính cho giai đoạn bằng tổng số tiền ước tính của cơ sở phân bổ cho giai đoạn này
Process costing
A costing system used in situations where a single, homogeneous product (such as cement or flour) is produced for long periods of time. (p. 89)
Chi phí quá trình : Một hệ thống chi phí được sử dụng trong các tình huống nơi có các sản phẩm đơn lẻ, đồng nhất ( vd:  xi măng, bột mì) là sản phẩm trong một thời gian dài.
Time ticket
A document that is used to record the amount of time an employee spends on various activities. (p. 93)
Phiếu thời gian : Một tài liệu được sử dụng để ghi lại số lượng thời gian mà người lao động dành cho các hoạt động khác nhau.
Underapplied overhead
A debit balance in the Manufacturing Overhead account that occurs when the amount of overhead cost actually incurred exceeds the amount of overhead cost applied to Work in Process during a period. (p. 109)
Chi phí áp dụng dưới : một số dư nợ trong tài khoản chi phí sản xuất xảy ra khi số tiền chi phí sản xuất thực tế  phát sinh không vượt quá số tiền chi phí sản xuất được áp dụng trong quá trình công việc trong một thời kỳ.
Conversion cost
Direct labor cost plus manufacturing overhead cost. (p. 155)
Chi phí chuyển đổi : Chi phí lao động trực tiếp cộng với chi phí sản xuất
Equivalent units
The product of the number of partially completed units and their percentage of completion with respect to a particular cost. Equivalent units are the number of complete whole units that could be obtained from the materials and effort contained in partially completed units. (p. 155)
Đơn vị tương đương : Các sản phẩm của số đơn vị hoàn thành và tỷ lệ phần trăm hoàn thành đối với một chi phí cụ thể. Đơn vị tương đương là số lượng của toàn bộ các đơn vị hoàn thành có thể thu được từ các nguyên vật liệu và công sức chứa trong đơn vị hoàn thành một phần.
Equivalent units of production (weighted-average method)
The units transferred to the next department (or to finished goods) during the period plus the equivalent unit in the department’s ending work in process inventory. (p. 155)
Đơn vị tương đương với sản phẩm (phương pháp bình quân khối lượng) : Các đơn vị được chuyển đổi cho các bộ phận tiếp theo (hoặc cho sản phẩm cuối cùng) trong thời kỳ cộng với đơn vị tương đương trong quá trình kết thúc công việc kiểm kê của đơn vị đó.
FIFO method
A process costing method in which equivalent units and unit costs relate only to work done during the current period. (p. 155)
Phương pháp FIFO : Một phương pháp kiểm soát chi phí trong đó đơn vị tương đương và chi phí đơn vị liên quan đến việc hoàn thành công việc trong một giao đoạn hiện thời.
Operation costing
A hybrid costing system used when products have some common characteristics and some individual characteristics. (p. 159)
Chi phí hoạt động : Một hệ thống chi phí ghép được sử dụng khi các sản phẩm có một số diểm chung và một số điểm riêng
Process costing
A costing method used when essentially homogeneous products are produced on a continuous basis. (p. 149)
Chi phí quá trình : Một hệ thống chi phí được sử dụng trong các tình huống nơi có các sản phẩm đơn lẻ, đồng nhất (vd:  xi măng, bột mì) là sản phẩm trong một thời gian dài.
Processing department
An organizational unit where work is performed on a product and where materials, labor, or overhead costs are added to the product. (p. 150)
Quá trình bộ phận : Một đơn vị tổ chức nơi làm việc được thực hiện trên sản phẩm và nơi nguyên vật liệu, lao động, hoặc chi phí sản xuất thêm vào sản phẩm
 Weighted-average method
A process costing method that blends together units and costs from both the current and prior periods. (p. 155)
Phương áp bình quân tỷ trọng : Một phương pháp tính chi phí nó bao bao gồm cùng các chi phí đơn vị và các chi phí của cả hiện thực và các năm trước đó ;
 Account analysis
A method for analyzing cost behavior in which an account is classified as either variable or fixed based on the analyst’s prior knowledge of how the cost in the account behaves. (p. 201)
 Phân tích tài khoản: Một phương pháp để phân tích hành vi chi phí, trong đó một tài khoản được phân loại là biến hoặc cố định dựa trên kiến ​​thức của nhà phân tích như thế nào chi phí trong tài khoản như thế nào. (Trang 201)
Activity base
A measure of whatever causes the incurrence of a variable cost. For example, the total cost of X-ray fi lm in a hospital will increase as the number of X-rays taken increases. Therefore, the number of X-rays is the activity base that explains the total cost of X-ray film. (p. 190)
Cơ sở hoạt động :Một thước đo về bất cứ điều gì làm cho incurrence của chi phí biến đổi. Ví dụ, tổng chi phí của tia X fi lm trong một bệnh viện sẽ tăng lên khi số lượng của X-quang tăng. Vì vậy, số lượng tia X là cơ sở hoạt động giải thích tổng chi phí của tia X film. (Trang 190)
Committed fixed costs
Investments in facilities, equipment, and basic organizational structure that can’t be significantly reduced even for short periods of time without making fundamental changes. (p. 196)
Chi phí cố định cam kết : Đầu tư vào cơ sở vật chất, trang thiết bị và cơ cấu tổ chức cơ bản mà không có thể được giảm đáng kể ngay cả đối với một thời gian ngắn mà không làm thay đổi cơ bản. (Trang 196)
Contribution approach
An income statement format that organizes costs by their behavior. Costs are separated into variable and fixed categories rather than being separated according to organizational functions. (p. 210)
Cách tiếp cận đóng góp: Một định dạng báo cáo thu nhập mà tổ chức chi phí bằng hành vi của họ. Chi phí được phân chia thành các loại khác nhau và cố định hơn là bị tách theo chức năng của tổ chức. (Trang 210)
Contribution margin
The amount remaining from sales revenues after all variable expenses have been deducted. (p. 211)
Lợi nhuận đóng góp : Số tiền còn lại từ doanh thu bán hàng sau khi tất cả các chi tiêu khác đã được khấu trừ. (Trang 211)
Cost structure
The relative proportion of fixed, variable, and mixed costs in an organization.(p. 189)
Cơ cấu chi phí : Tỷ lệ tương đối của chi phí cố định, biến, và pha trộn trong một tổ chức. (Trang 189)
Dependent variable
A variable that responds to some causal factor; total cost is the dependent variable, as represented by the letter Y, in the equation Y _ a _ bX. (p. 203)
Biến phụ thuộc : Một biến mà đáp ứng một số yếu tố nguyên nhân, tổng chi phí là biến phụ thuộc, như đại diện bởi các thư Y, trong phương trình Y _ một _ bX. (Trang 203)
Discretionary fixed costs
Those fixed costs that arise from annual decisions by management to spend on certain fixed cost items, such as advertising and research. (p. 196)
Chi phí cố định tùy ý : Những chi phí cố định phát sinh từ các quyết định hàng năm của quản lý để chi cho một số khoản chi phí cố định, chẳng hạn như quảng cáo và nghiên cứu. (Trang 196)
Engineering approach
A detailed analysis of cost behavior based on an industrial engineer’s evaluation of the inputs that are required to carry out a particular activity and of the prices of those inputs. (p. 201)
Cách tiếp cận kỹ thuật : Phân tích chi tiết về hành vi chi phí dựa trên đánh giá là một kỹ sư công nghiệp của các đầu vào được yêu cầu để thực hiện một hoạt động cụ thể và giá cả của những yếu tố đầu vào. (Trang 201)
High-low method
A method of separating a mixed cost into its fixed and variable elements by analyzing the change in cost between the high and low activity levels. (p. 206)
Phương pháp cao-thấp : Một phương pháp tách một chi phí hỗn hợp thành các yếu tố cố định và biến nó bằng cách phân tích sự thay đổi trong chi phí giữa mức độ hoạt động cao và thấp. (Trang 206)
 Independent variable
A variable that acts as a causal factor; activity is the independent variable, as represented by the letter X, in the equation Y _ a _ bX. (p. 203)
 Biến độc lập : Một biến hoạt động như một yếu tố nguyên nhân, hoạt động là biến độc lập, như đại diện bởi các thư X, trong phương trình Y _ một _ bX. (trang 203)
 Least-squares regression method
A method of separating a mixed cost into its fixed and variable elements by fitting a regression line that minimizes the sum of the squared errors. (p. 208)
 Phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất : Một phương pháp tách một chi phí hỗn hợp thành các yếu tố cố định và biến nó bằng cách lắp một đường hồi quy giảm thiểu tổng các lỗi bình phương. (Trang 208)
 Linear cost behavior
Cost behavior is said to be linear whenever a straight line is a reasonable approximation for the relation between cost and activity. (p. 203)
 Hành vi chi phí tuyến tính : Hành vi chi phí được cho là tuyến tính bất cứ khi nào một đường thẳng là một xấp xỉ hợp lý cho mối quan hệ giữa chi phí và hoạt động. (Trang 203)
 Mixed cost
A cost that contains both variable and fixed cost elements. (p. 199)
 Chi phí hỗn hợp : Một chi phí có chứa các yếu tố chi phí cả hai biến và cố định. (Trang 199)
Multiple regression
An analytical method required when variations in a dependent variable are caused by more than one factor. (p. 210)
Nhiều hồi quy : Một phương pháp phân tích cần thiết khi thay đổi trong một biến phụ thuộc là do nhiều yếu tố. (Trang 210)
R 2
A measure of goodness of fit in least-squares regression analysis. It is the percentage of the variation in the dependent variable that is explained by variation in the independent variable. (p. 209)
R 2: Một thước đo về sự tốt lành của sự phù hợp trong bình phương nhỏ nhất phân tích hồi quy. Đây là tỷ lệ phần trăm của sự thay đổi của biến phụ thuộc được giải thích bởi sự thay đổi của biến độc lập. (Trang 209)
Relevant range
The range of activity within which assumptions about variable and fixed cost behavior are reasonably valid. (p. 194)
Phạm vi có liên quan : Phạm vi hoạt động trong đó giả định về hành vi của chi phí biến đổi và cố định là hợp lý hợp lệ. (Trang 194)
Step-variable cost
The cost of a resource that is obtained in large chunks and that increases and decreases only in response to fairly wide changes in activity. (p. 192)
Chi phí bước biến : Chi phí của một nguồn tài nguyên thu được trong khối lượng lớn và làm tăng và giảm chỉ để đáp ứng với những thay đổi khá nhiều trong hoạt động. (Trang 192)
 Contribution margin ratio (CM ratio)
A ratio computed by dividing contribution margin by dollar sales. (p. 241)
Tỷ lệ ký quỹ đóng góp (tỷ lệ CM): Một tỷ lệ tính bằng cách chia lợi nhuận đóng góp của kinh doanh đô la. (Trang 241)
 Cost-volume-profit (CVP) graph
A graphical representation of the relationships between an organization’s revenues, costs, and profits on the one hand and its sales volume on the other hand. (p. 238)
Chi phí khối lượng lợi nhuận (CVP) đồ thị : Một đại diện đồ họa của các mối quan hệ giữa doanh thu của các tổ chức, chi phí và lợi nhuận trên một mặt và khối lượng bán hàng của nó trên mặt khác. (Trang 238)
 Degree of operating leverage
A measure, at a given level of sales, of how a percentage change in sales will affect profits. The degree of operating leverage is computed by dividing contribution margin by net operating income. (p. 253)
 Mức độ đòn bẩy hoạt động : Một biện pháp, ở một mức độ nhất định của bán hàng, làm thế nào một phần trăm thay đổi trong doanh số sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận. Mức độ đòn bẩy hoạt động được tính bằng cách chia lợi nhuận đóng góp của thu nhập hoạt động ròng. (Trang 253)
 Incremental analysis
An analytical approach that focuses only on those costs and revenues that changes as a result of a decision. (p. 243)
Phân tích gia tăng : Một cách tiếp cận phân tích mà chỉ tập trung vào những chi phí và doanh thu thay đổi như một kết quả của một quyết định. (P. 243)
 Margin of safety
The excess of budgeted (or actual) dollar sales over the break-even dollar sales. (p. 250)
Lợi nhuận an toàn : Phần chênh lệch ngân sách (hoặc thực tế) Doanh thu đô la trong thời gian nghỉ, thậm chí bán đô la. (Trang 250)
 Operating leverage
A measure of how sensitive net operating income is to a given percentage change in dollar sales. (p. 253)
Thúc đẩy hoạt động : Một thước đo về thu nhập thuần từ hoạt động như thế nào nhạy cảm là một sự thay đổi tỷ lệ nhất định trong kinh doanh đô la. (Trang 253)
 Sales mix
The relative proportions in which a company’s products are sold. Sales mix is computed by expressing the sales of each product as a percentage of total sales. (p. 256)
Bán hàng kết hợp : Các tỷ lệ tương đối mà các sản phẩm của công ty được bán ra. Bán hàng kết hợp được tính bằng cách thể hiện doanh số bán hàng của mỗi sản phẩm là một tỷ lệ phần trăm của tổng số bán hàng. (Trang 256)
 Target profit analysis
Estimating what sales volume is needed to achieve a specific target profit. (p. 246)
 Phân tích mục tiêu lợi nhuận : Ước gì khối lượng bán hàng là cần thiết để đạt được một mục tiêu lợi nhuận cụ thể. (Trang 246)
 Variable expense ratio
A ratio computed by dividing variable expenses by dollar sales (p. 242)
 Tỷ lệ chi phí biến: Một tỷ lệ tính bằng cách chia chi phí biến bằng cách bán đô la (trang 242)
Absorption costing
A costing method that includes all manufacturing costs—direct materials, direct labor, and both variable and fi xed manufacturing overhead—in unit product costs. (p. 280)
Hấp thu chi phí : Một phương pháp chi phí bao gồm tất cả chi phí sản xuất vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp, và cả hai biến và fi cố định sản xuất trên trong chi phí đơn vị sản phẩm. (Trang 280)
Variable costing
A costing method that includes only variable manufacturing costs—direct materials, direct labor, and variable manufacturing overhead—in unit product costs. (p. 280
Biến chi phí : Một phương pháp chi phí bao gồm chi phí trực tiếp chỉ biến sản xuất vật liệu, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất biến trong chi phí đơn vị sản phẩm. (Trang 280
Action analysis report
A report showing what costs have been assigned to a cost object, such as a product or customer, and how difficult it would be to adjust the cost if there is a change in activity. (p. 331)
Báo cáo phân tích hành động : Một báo cáo cho thấy những chi phí đã được giao cho một đối tượng chi phí, chẳng hạn như một sản phẩm hay khách hàng, và khó khăn đó sẽ được để điều chỉnh chi phí nếu có sự thay đổi trong hoạt động như thế nào. (Trang 331)
Activity
An event that causes the consumption of overhead resources in an organization. (p. 310)
Hoạt động : Một sự kiện gây ra tiêu thụ tài nguyên trên không trong một tổ chức. (Trang 310)
Activity-based costing (ABC)
A costing method based on activities that is designed to provide managers with cost information for strategic and other decisions that potentially affect capacity and therefore fi xed as well as variable costs. (p. 308)
Hoạt động dựa trên chi phí (ABC) : Một phương pháp chi phí dựa trên hoạt động được thiết kế để cung cấp cho các nhà quản lý với các thông tin chi phí cho chiến lược và các quyết định có tiềm năng ảnh hưởng đến năng lực và do đó fi cố định cũng như các chi phí biến đổi. (P. 308)
Activity-based management (ABM)
A management approach that focuses on managing activities as a way of eliminating waste and reducing delays and defects. (p. 331)
Quản lý dựa trên hoạt động (ABM) : Một cách tiếp cận quản lý tập trung vào quản lý hoạt động như một cách để loại bỏ chất thải và giảm thiểu sự chậm trễ và khuyết tật. (Trang 331)
Activity cost pool
A “bucket” in which costs are accumulated that relate to a single activity measure in an activity-based costing system. (p. 310)
Hồ bơi chi phí hoạt động : Một "xô", trong đó chi phí được tích lũy có liên quan đến một biện pháp hoạt động duy nhất trong một hệ thống chi phí dựa trên hoạt động. (Trang 310)
Activity measure
An allocation base in an activity-based costing system; ideally, a measure of the amount of activity that drives the costs in an activity cost pool. (p. 310)
Biện pháp hoạt động : Một cơ sở phân bổ trong một hệ thống chi phí dựa trên hoạt động, lý tưởng, một thước đo của mức độ hoạt động mà các ổ đĩa chi phí trong một hồ bơi chi phí hoạt động. (Trang 310)
Batch-level activities
Activities that are performed each time a batch of goods is handled or processed, regardless of how many units are in the batch. The amount of resource consumed depends on the number of batches run rather than on the number of units in the batch. (p. 311)
Các hoạt động hàng loạt cấp : Các hoạt động được thực hiện mỗi khi một lô hàng được xử lý hoặc xử lý, bất kể có bao nhiêu đơn vị trong hàng loạt. Số lượng tài nguyên tiêu thụ phụ thuộc vào số lượng các lô chạy chứ không phải về số lượng các đơn vị trong hàng loạt. (Trang 311)
Benchmarking
A systematic approach to identifying the activities with the greatest potential for improvement. (p. 331)
Điểm chuẩn : Một cách tiếp cận có hệ thống để xác định các hoạt động với tiềm năng lớn nhất để cải thiện. (Trang 331)
Customer-level activities
Activities that are carried out to support customers but that are not related to any specific product. (p. 311)
Hoạt động của khách hàng cấp : Các hoạt động được thực hiện để hỗ trợ khách hàng nhưng điều đó không liên quan đến bất kỳ sản phẩm cụ thể. (Trang 311)
Duration driver
A measure of the amount of time required to perform an activity. (p. 310)
Điều khiển thời gian : Một thước đo về số lượng thời gian cần thiết để thực hiện một hoạt động. (Trang 310)
First-stage allocation
The process by which overhead costs are assigned to activity cost pools in an activity-based costing system. (p. 316)
Phân bổ giai đoạn đầu tiên : Quá trình mà chi phí trên không được giao hồ chi phí hoạt động trong một hệ thống chi phí dựa trên hoạt động. (Trang 316)
Organization-sustaining activities
Activities that are carried out regardless of which customers are served, which products are produced, how many batches are run, or how many units are made. (p. 311)
Tổ chức các hoạt động duy trì : Các hoạt động được thực hiện bất kể là khách hàng được phục vụ, những sản phẩm được sản xuất, bao nhiêu lô đang chạy, hoặc có bao nhiêu đơn vị được thực hiện. (Trang 311)
Product-level activities
Activities that relate to specifi c products that must be carried out regardless of how many units are produced and sold or batches run. (p. 311)
Hoạt động cấp độ sản phẩm : Các hoạt động có liên quan đến sản phẩm specifi c mà phải được thực hiện bất kể có bao nhiêu đơn vị sản xuất và bán hoặc lô chạy. (Trang 311)
Second-stage allocation
The process by which activity rates are used to apply costs to products and customers in activity-based costing. (p. 321)
Phân bổ giai đoạn thứ hai : Quá trình mà tỷ lệ hoạt động được sử dụng để áp dụng chi phí cho các sản phẩm và khách hàng trong hoạt động dựa trên chi phí. (Trang 321)
Transaction driver
A simple count of the number of times an activity occurs. (p. 310)
Điều khiển giao dịch : Một số đơn giản của số lần một hoạt động xảy ra. (Trang 310)
Unit-level activities
Activities that are performed each time a unit is produced. (p. 311)
Hoạt động đơn vị cấp : Các hoạt động được thực hiện mỗi lần một đơn vị được sản xuất. (Trang 311)
Budget
A quantitative plan for acquiring and using resources over a specified time period. (p. 369)
Ngân sách : Một kế hoạch định lượng cho việc mua và sử dụng tài nguyên trong một khoảng thời gian quy định. (Trang 369)
Budget committee
A group of key managers who are responsible for overall budgeting policy and for coordinating the preparation of the budget. (p. 373)
Ủy ban ngân sách : Một nhóm các nhà quản lý chủ chốt chịu trách nhiệm về chính sách ngân sách tổng thể và phối hợp việc chuẩn bị ngân sách. (Trang 373)
Cash budget
A detailed plan showing how cash resources will be acquired and used over a specific time period. (p. 375)
Ngân sách tiền mặt : Một kế hoạch chi tiết cho thấy cách nguồn tiền mặt sẽ được mua lại và sử dụng trong một khoảng thời gian cụ thể. (Trang 375)
Continuous budget
A 12-month budget that rolls forward one month as the current month is completed. (p. 370)
Ngân sách liên tục : Một ngân sách 12 tháng mà lăn về phía trước một tháng như tháng hiện tại được hoàn tất. (Trang 370)
Control
Those steps taken by management to increase the likelihood that all parts of the organization are working together to achieve the goals set down at the planning stage. (p. 369)
Kiểm soát : Những biện pháp mà quản lý để tăng khả năng tất cả các phần của tổ chức đang làm việc với nhau để đạt được mục tiêu đặt ra trong giai đoạn lập kế hoạch. (Trang 369)
Direct labor budget
A detailed plan that shows the direct labor-hours required to fulfill the production budget. (p. 382)
Ngân sách lao động trực tiếp : Một kế hoạch chi tiết cho thấy các lao động giờ trực tiếp cần thiết để thực hiện đầy đủ các chi phí sản xuất. (Trang 382)
Direct materials budget
A detailed plan showing the amount of raw materials that must be purchased to fulfill the production budget and to provide for adequate inventories. (p. 380)
Ngân sách vật liệu trực tiếp : Một kế hoạch chi tiết cho thấy lượng nguyên liệu phải được mua để thực hiện đầy đủ các chi phí sản xuất và cung cấp hàng tồn kho đầy đủ. (Trang 380)
Ending finished goods inventory budget
A budget showing the dollar amount of unsold finished goods inventory that will appear on the ending balance sheet. (p. 384)
Kết thúc hoàn thành ngân sách hàng tồn kho hàng hóa : Ngân sách cho thấy số tiền của tồn kho thành phẩm tồn kho sẽ xuất hiện trên bảng cân đối kết thúc. (Trang 384)

Manufacturing overhead budget A detailed plan showing the production costs, other than direct materials and direct labor that will be incurred over a specified time period. (p. 383)
Sản xuất chi phí quản lý : Một kế hoạch chi tiết cho thấy chi phí sản xuất, trừ vật liệu trực tiếp và lao động trực tiếp, sẽ được phát sinh trong khoảng thời gian thời gian quy định. (Trang 383)
Master budget
A number of separate but interdependent budgets that formally lay out the company’s sales, production, and financial goals and that culminates in a cash budget, budgeted income statement, and budgeted balance sheet. (p. 374)
Tổng ngân sách : Một số ngân sách riêng biệt nhưng phụ thuộc lẫn nhau chính thức đặt ra doanh số bán hàng của công ty, sản xuất, và mục tiêu tài chính và lên đến đỉnh điểm trong một ngân sách tiền mặt, báo cáo thu nhập ngân sách, và bảng cân đối ngân sách. (Trang 374)
Merchandise purchases budget
A detailed plan used by a merchandising company that shows the amount of goods that must be purchased from suppliers during the period. (p. 380)
Ngân sách mua hàng hóa : Một kế hoạch chi tiết sử dụng bởi một công ty bán hàng cho thấy số lượng hàng hóa phải được mua từ các nhà cung cấp trong giai đoạn này. (Trang 380)
Participative budget
See Self-imposed budget. (p. 371)
Ngân sách có sự tham gia: Thấy tự áp dụng ngân sách. (trang 371)
Perpetual budget
See Continuous budget. (p. 370)
Ngân sách vĩnh viễn : Xem ngân sách liên tục. (trang 370)
Planning
Developing goals and preparing budgets to achieve those goals. (p. 369)
Lập kế hoạch : Phát triển các mục tiêu và chuẩn bị ngân sách để đạt được những mục tiêu đó. (Trang 369)
Production budget
A detailed plan showing the number of units that must be produced during a period in order to satisfy both sales and inventory needs. (p. 378)
Chi phí sản xuất : Một kế hoạch chi tiết cho thấy số lượng đơn vị phải được sản xuất trong khoảng thời gian để đáp ứng cả hai nhu cầu bán hàng và hàng tồn kho. (P. 378)
Responsibility accounting
A system of accountability in which managers are held responsible for those items of revenue and cost—and only those items—over which they can exert signify can’t control. The managers are held responsible for differences between budgeted and actual results. (p. 369)
Kế toán trách nhiệm : Một hệ thống trách nhiệm giải trình trong đó các nhà quản lý phải chịu trách nhiệm cho những khoản doanh thu và chi phí và chỉ những mặt hàng, qua đó họ có thể tạo biểu có thể không kiểm soát. Các nhà quản lý phải chịu trách nhiệm cho sự khác biệt giữa các kết quả ngân sách và thực tế. (Trang 369)
Sales budget
A detailed schedule showing expected sales expressed in both dollars and units. (p. 374)
Ngân sách bán hàng : Một kế hoạch chi tiết cho thấy doanh số bán hàng dự kiến ​​thể hiện ở cả đô la và các đơn vị. (Trang 374)
Self-imposed budget
A method of preparing budgets in which managers prepare their own budgets. These budgets are then reviewed by higher-level managers, and any issues are resolved by mutual agreement. (p. 371)
Ngân sách tự áp đặt : Một phương pháp chuẩn bị ngân sách, trong đó các nhà quản lý chuẩn bị ngân sách riêng của họ. Những ngân sách sau đó được xem xét bởi các nhà quản lý cấp cao hơn, và các vấn đề được giải quyết bằng thỏa thuận chung. (Trang 371)
Selling and administrative expense budget
A detailed schedule of planned expenses that will be incurred in areas other than manufacturing during a budget period. (p. 385)
Ngân sách chi phí bán hàng và hành chính : Một kế hoạch chi tiết chi phí theo kế hoạch sẽ được phát sinh trong các lĩnh vực khác hơn so với sản xuất trong khoảng thời gian ngân sách. (Trang 385)
Activity variance
The difference between a revenue or cost item in the static planning budget and the same item in the flexible budget. An activity variance is due solely to the difference between the level of activity assumed in the planning budget and the actual level of activity used in the flexible budget. (p. 422)
Hoạt động không đúng : Sự khác biệt giữa một doanh thu hoặc hạng mục chi phí trong ngân sách lập kế hoạch tĩnh và cùng một mục trong ngân sách linh hoạt. Một hoạt động sai là chỉ do sự khác biệt giữa mức độ hoạt động giả định trong ngân sách lập kế hoạch và mức độ thực tế của hoạt động sử dụng trong ngân sách linh hoạt. (Trang 422)
Flexible budget
A report showing estimates of what revenues and costs should have been, given the actual level of activity for the period. (p. 418)
Ngân sách linh hoạt : Một báo cáo cho thấy dự đoán về những gì doanh thu và chi phí cần phải có được, đưa ra mức độ thực tế của hoạt động cho giai đoạn này. (Trang 418)
Planning budget
A budget created at the beginning of the budgeting period that is valid only for the planned level of activity. (p. 418)
Lập kế hoạch ngân sách : Một ngân sách lập vào đầu của thời kỳ ngân sách mà chỉ có giá trị cho các cấp độ kế hoạch hoạt động. (Trang 418)
Revenue variance
The difference between how much the revenue should have been, given the actual level of activity, and the actual revenue for the period. A favorable (unfavorable) revenue variance occurs because the revenue is higher (lower) than expected, given the actual level of activity for the period. (p. 423)
Không đúng doanh thu : Sự khác biệt giữa bao nhiêu doanh thu cần phải có được, đưa ra mức độ thực tế của hoạt động, và doanh thu thực tế cho giai đoạn này. Một thuận lợi (không thuận lợi) không đúng doanh thu xảy ra vì doanh thu cao hơn (thấp hơn) so với dự kiến, đưa ra mức độ thực tế của hoạt động cho giai đoạn này. (Trang 423)
Spending variance
The difference between how much a costs should have been, given the actual level of activity, and the actual amount of the cost. A favorable (unfavorable) spending variance occurs because the cost is lower (higher) than expected, given the actual level of activity for the period. (p. 423)
Chi tiêu không đúng : Sự khác biệt giữa bao nhiêu chi phí cần phải có được, đưa ra mức độ thực tế của hoạt động, và số tiền thực tế của chi phí. Một thuận lợi (không thuận lợi) không đúng chi xảy ra bởi vì chi phí thấp hơn (cao hơn) so với dự kiến, đưa ra mức độ thực tế của hoạt động cho giai đoạn này. (Trang 423)
Delivery cycle time
The elapsed time from receipt of a customer order to when the completed goods are shipped to the customer. (p. 471)
Chu kỳ thời gian giao hàng : Thời gian trôi qua từ khi nhận được một đơn đặt hàng đến khi hàng hóa đã hoàn thành được chuyển tới khách hàng. (Trang 471)
Ideal standards
Standards that assume peak efficiency at all times. (p. 454)
Tiêu chuẩn lý tưởng : Tiêu chuẩn mà giả sử hiệu suất cao nhất tại mọi thời điểm. (Trang 454)
Labor efficiency variance
The difference between the actual hours taken to complete a task and the standard hours allowed for the actual output, multiplied by the standard hourly labor rate. (p. 464)
Lao động hiệu quả không đúng,Sự khác biệt giữa các giờ thực tế thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ và số giờ tiêu chuẩn cho phép đối với sản lượng thực tế, nhân với tỷ lệ lao động theo giờ chuẩn. (Trang 464)
Labor rate variance
The difference between the actual hourly labor rate and the standard rate, multiplied by the number of hours worked during the period. (p. 464)
Đúng tỷ lệ lao động : Sự khác biệt giữa tỷ lệ thực tế theo giờ lao động và tỷ lệ tiêu chuẩn, nhân với số giờ làm việc trong kỳ. (Trang 464)
Management by exception
A management system in which standards are set for various activities, with actual results compared to these standards. Significant deviations from standards are flagged as exceptions. (p. 452)
Quản lý bằng ngoại lệ : Một hệ thống quản lý, trong đó tiêu chuẩn được thiết lập cho các hoạt động khác nhau, với kết quả thực tế so với các tiêu chuẩn này. Độ lệch đáng kể so với các tiêu chuẩn được gắn cờ như trường hợp ngoại lệ. (Trang 452)
Manufacturing cycle efficiency (MCE)
Process (value-added) time as a percentage of throughput time. (p. 472)
Hiệu quả chu kỳ sản xuất (MCE) : Quá trình (giá trị gia tăng) thời gian như một tỷ lệ phần trăm thời gian qua. (Trang 472)
Materials price variance
The difference between the actual unit prices paid for an item and the standard price, multiplied by the quantity purchased. (p. 460)
Vật liệu giá sai : Sự khác biệt giữa các đơn giá thực tế chi trả cho một mục và giá chuẩn, nhân với số lượng mua. (Trang 460)
Materials quantity variance
The difference between the actual quantity of materials used in production and the standard quantity allowed for the actual output, multiplied by the standard price per unit of materials. (p. 462)
Vật liệu số lượng không đúng : Sự khác biệt giữa số lượng thực tế của vật liệu sử dụng trong sản xuất và số lượng tiêu chuẩn cho phép đối với sản lượng thực tế, nhân với giá tiêu chuẩn trên một đơn vị vật liệu. (Trang 462)
Practical standards
Standards that allow for normal machine downtime and other work interruptions and that can be attained through reasonable, though highly efficient, efforts by the average worker. (p. 454)
Tiêu chuẩn thực tế : Tiêu chuẩn cho phép đối với bình thường thời gian chết máy và bị gián đoạn công việc khác và có thể đạt được thông qua hợp lý, mặc dù hiệu quả cao, những nỗ lực của người lao động trung bình. (Trang 454)
Price variance
A variance that is computed by taking the difference between the actual price and the standard price and multiplying the result by the actual quantity of the input. (p. 457)
Giá sai : Một sai được tính toán bằng cách lấy chênh lệch giữa giá thực tế và giá tiêu chuẩn và nhân kết quả bằng số lượng thực tế của đầu vào. (Trang 457)
Quantity variance
A variance that is computed by taking the difference between the actual quantity of the input used and the amount of the input that should have been used for the actual level of output and multiplying the result by the standard price of the input. (p. 457)
Số lượng không đúng : Một sai được tính toán bằng cách lấy sự khác biệt giữa số lượng thực tế của đầu vào được sử dụng và số lượng đầu vào mà cần phải có được sử dụng cho mức độ thực tế của sản lượng và nhân rộng kết quả của giá tiêu chuẩn của đầu vào. (Trang 457)
Standard cost card
A detailed listing of the standard amounts of inputs and their costs that are required to produce a unit of a specific product. (p. 453)
Thẻ chi phí tiêu chuẩn : Một danh sách chi tiết số tiêu chuẩn đầu vào và chi phí của họ được yêu cầu để sản xuất một đơn vị của một sản phẩm cụ thể. (Trang 453)
Standard cost per unit
The standard quantity allowed of an input per unit of a specific product, multiplied by the standard price of the input. (p. 457)
Chi phí tiêu chuẩn trên một đơn vị : Số lượng tiêu chuẩn cho phép của một đầu vào trên một đơn vị của một sản phẩm cụ thể, nhân với giá tiêu chuẩn của đầu vào. (Trang 457)
Standard hours allowed
The time that should have been taken to complete the period’s output. It is computed by multiplying the actual number of units produced by the standard hours per unit. (p. 458)
Giờ tiêu chuẩn cho phép : Thời gian mà lẽ ra phải được thực hiện để hoàn thành đầu ra của giai đoạn. Nó được tính bằng cách nhân số lượng thực tế của các đơn vị sản xuất bởi những giờ tiêu chuẩn mỗi đơn vị. (Trang 458)
Standard hours per unit
The amount of direct labor time that should be required to complete a single unit of product, including allowances for breaks, machine downtime, cleanup, rejects, and other normal in efficiencies. (p. 456)
Giờ tiêu chuẩn trên một đơn vị : Số lượng thời gian lao động trực tiếp nên được yêu cầu để hoàn thành một đơn vị sản phẩm, kể cả thời gian nghỉ ngơi, thời gian dừng máy, dọn dẹp, từ chối, và khác thường trong hiệu quả. (Trang 456)
Standard price per unit
The price that should be paid for an input. The price should be net of discounts and should include any shipping costs. (p. 455)
Giá tiêu chuẩn trên một đơn vị : Mức giá mà phải được thanh toán cho một đầu vào. Giá phải ròng giảm giá và nên bao gồm chi phí vận chuyển. (Trang 455)
Standard quantity allowed
The amount of an input that should have been used to complete the period’s actual output. It is computed by multiplying the actual number of units produced by the standard quantity per unit. (p. 458)
Số lượng tiêu chuẩn cho phép : Số lượng đầu vào nên đã được sử dụng để hoàn thành sản lượng thực tế của thời gian. Nó được tính bằng cách nhân số lượng thực tế của các đơn vị sản xuất bởi số lượng tiêu chuẩn mỗi đơn vị. (Trang 458)
Standard quantity per unit
The amount of an input that should be required to complete a single unit of product, including allowances for normal waste, spoilage, rejects, and other normal inefficiencies. (p. 455)
Số lượng tiêu chuẩn mỗi đơn vị : Số lượng của một đầu vào nên được yêu cầu để hoàn thành một đơn vị sản phẩm, bao gồm cả các khoản phụ cấp đối với chất thải thông thường, hư hỏng, từ chối, và không hiệu quả bình thường khác. (Trang 455)
Standard rate per hour
The labor rate that should be incurred per hour of labor time, including employment taxes and fringe benefits. (p. 456)
Tỷ lệ tiêu chuẩn mỗi giờ : Tỷ lệ lao động cần được phát sinh mỗi giờ của thời gian lao động, bao gồm các loại thuế lao động và phúc lợi. (Trang 456)
Throughput time
The amount of time required to turn raw materials into completed products. (p. 471)
Thời gian thông : Số lượng thời gian cần thiết để biến nguyên liệu thô thành các sản phẩm hoàn thành. (Trang 471)
Variable overhead efficiency variance
The difference between the actual level of activity (direct labor-hours, machine-hours, or some other base) and the standard activity allowed, multiplied by the variable part of the predetermined overhead rate. (p. 467)
Biến trên không hiệu quả không đúng : Sự khác biệt giữa mức độ thực tế của hoạt động (trực tiếp lao động giờ, máy-giờ, hoặc một số cơ sở khác) và các hoạt động tiêu chuẩn cho phép, nhân với phần biến của tỷ lệ chi phí được xác định trước. (Trang 467)
Variable overhead rate variance
The difference between the actual variable overhead cost incurred during a period and the standard cost that should have been incurred based on the actual activity of the period. (p. 466)
Biến không đúng tỷ lệ trên không : Sự khác biệt giữa chi phí thực tế trên không biến phát sinh trong một khoảng thời gian và chi phí tiêu chuẩn mà cần phải được phát sinh dựa trên các hoạt động thực tế của thời kỳ này. (Trang 466)
Balanced scorecard
An integrated set of performance measures that are derived from and support the organization’s strategy. (p. 529)
Bảng điểm cân bằng : Một tập hợp các biện pháp thực hiện có nguồn gốc từ và hỗ trợ chiến lược của tổ chức. (Trang 529)
Common fixed cost
A fixed cost that supports more than one business segment, but is not traceable in whole or in part to any one of the business segments. (p. 516)
Chi phí cố định chung : Một chi phí cố định có hỗ trợ nhiều hơn một phân khúc kinh doanh, nhưng không phải là theo dõi toàn bộ hoặc một phần bất kỳ một trong những phân đoạn kinh doanh. (Trang 516)
Cost center
A business segment whose manager has control over cost but has no control over revenue or investments in operating assets. (p. 509)
Trung tâm chi phí : Một bộ phận doanh nghiệp có quản lý có kiểm soát chi phí nhưng không có quyền kiểm soát doanh thu hoặc đầu tư vào tài sản hoạt động. (Trang 509)
Decentralized organization
An organization in which decision-making authority is not confined to a few top executives but rather is spread throughout the organization. (p. 508)
Tổ chức phân cấp: Một tổ chức trong đó thẩm quyền ra quyết định là không giới hạn trong một vài nhà quản trị hàng đầu mà được lan truyền khắp tổ chức. (Trang 508)
Economic Value Added (EVA
A concept similar to residual income in which a variety of adjustments may be made to GAAP financial statements for performance evaluation purposes. (p. 526)
Giá trị kinh tế gia tăng (EVA) : Một khái niệm tương tự như thu nhập còn lại, trong đó một loạt các điều chỉnh có thể được thực hiện để báo cáo tài chính GAAP cho mục đích đánh giá hiệu suất. (Trang 526)
Investment center
A business segment whose manager has control over cost, revenue, and investments in operating assets. (p. 511)
Trung tâm đầu tư : Một bộ phận doanh nghiệp có quản lý có kiểm soát chi phí, doanh thu và các khoản đầu tư tài sản hoạt động. (Trang 511)
Margin
Net operating income divided by sales. (p. 524)
Lợi nhuận : Thu nhập thuần từ hoạt động chia cho doanh số bán hàng. (Trang 524)
Net operating income
Incomes before interest and income taxes have been deducted. (p. 523)
Thu nhập thuần từ hoạt động : Lợi nhuận trước thuế suất và thu nhập đã khấu trừ. (Trang 523)
Operating assets
Cash, accounts receivable, inventory, plant and equipment, and all other assets held for operating purposes. (p. 523)
Tài sản hoạt động : Tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho, máy móc thiết bị và các tài sản khác được tổ chức với mục đích hoạt động. (Trang 523)
Profit center
A business segment whose manager has control over cost and revenue but has no control over investments in operating assets. (p. 509)
Trung tâm lợi nhuận : Một bộ phận doanh nghiệp có quản lý có kiểm soát chi phí và doanh thu nhưng không kiểm soát các khoản đầu tư vào tài sản hoạt động. (Trang 509)
Residual income
The net operating income that an investment center earns above the minimum required return on its operating assets. (p. 526)
Thu nhập còn lại : Thu nhập thuần từ hoạt động mà một trung tâm đầu tư kiếm được trên sự trở lại cần thiết tối thiểu về tài sản hoạt động của nó. (Trang 526)
Responsibility center
Any business segment whose manager has control over costs, revenues, or investments in operating assets. (p. 509)
Trung tâm trách nhiệm : Bất kỳ phân khúc doanh nghiệp có quản lý có quyền kiểm soát chi phí, doanh thu, hoặc đầu tư vào tài sản hoạt động. (Trang 509)
Return on investment (ROI)
Net operating income divided by average operating assets. It also equals margin multiplied by turnover. (p. 522)
Hoàn vốn đầu tư (ROI) : Thu nhập thuần từ hoạt động chia tài sản hoạt động trung bình. Nó cũng tương đương với lợi nhuận nhân doanh thu. (Trang 522)
Segment
Any part or activity of an organization about which managers seek cost, revenue, or profit data. (p. 511)
Phân khúc : Bất kỳ một phần hoặc hoạt động của một tổ chức về các nhà quản lý tìm kiếm chi phí, doanh thu, lợi nhuận hoặc dữ liệu. (Trang 511)
Segment margin
A segment’s contribution margin less its traceable fixed costs. It represents the margin available after a segment has covered all of its own traceable costs. (p. 518)
Lợi nhuận phân khúc : Một đóng góp của phân khúc lợi nhuận ít hơn chi phí cố định truy xuất nguồn gốc của nó. Nó đại diện cho lợi nhuận có sẵn sau khi một đoạn đã bao phủ tất cả các chi phí theo dõi riêng của mình. (Trang 518)
Traceable fixed cost
A fixed cost that is incurred because of the existence of a particular business segment and that would be eliminated if the segment were eliminated. (p. 516)
Chi phí cố định theo dõi : Một chi phí cố định mà được phát sinh bởi vì sự tồn tại của một phân khúc kinh doanh đặc biệt và đó sẽ được loại bỏ nếu phân khúc này đã bị loại bỏ. (Trang 516)
Turnover
Sales divided by average operating assets. (p. 524)
Doanh thu : Bán hàng chia tài sản hoạt động trung bình. (Trang 524)
Avoidable cost
A cost that can be eliminated (in whole or in part) by choosing one alternative over another in a decision. This term is synonymous with relevant cost and differential cost. (p. 579)
Chi phí tránh được : Một chi phí có thể được loại bỏ (toàn bộ hoặc một phần) bằng cách chọn một thay thế hơn người khác trong một quyết định. Thuật ngữ này đồng nghĩa với chi phí có liên quan và khác biệt giữa chi phí. (trang 579)
Bottleneck
A machine or some other part of a process that limits the total output of the entire system. (p. 595)
Cổ chai : Một máy hoặc một số phần khác của một quá trình giới hạn tổng sản lượng của toàn bộ hệ thống. (Trang 595)
Constraint
A limitation under which a company must operate, such as limited available machine time or raw materials that restricts the company’s ability to satisfy demand. (p. 594)
Hạn chế : Một hạn chế mà theo đó công ty phải hoạt động, chẳng hạn như hạn chế có sẵn cỗ máy thời gian, nguyên liệu, mà hạn chế khả năng của công ty để đáp ứng nhu cầu. (Trang 594)
Differential cost
Any cost that differs between alternatives in a decision-making situation. This term is synonymous with avoidable cost and relevant cost. (p. 580)
Chi phí khác biệt : Bất cứ giá nào đó khác nhau giữa các lựa chọn thay thế trong một tình huống ra quyết định. Thuật ngữ này đồng nghĩa với chi phí tránh được và chi phí có liên quan. (trang 580)
Joint costs
Costs that are incurred up to the split-off point in a process that produces joint products. (p. 598)
Chi phí chung : Chi phí được phát sinh cho đến thời điểm chia ra trong một quá trình sản xuất sản phẩm chung. (Trang 598)
Joint products
Two or more products that are produced from a common input. (p. 598)
Sản phẩm chung : Hai hoặc nhiều sản phẩm được sản xuất từ ​​một đầu vào chung. (Trang 598)
Make or buy decision
A decision concerning whether an item should be produced internally or purchased from an outside supplier. (p. 590)
Thực hiện hoặc mua quyết định : Một quyết định liên quan đến việc một mục phải được sản xuất trong nội bộ hoặc mua từ một nhà cung cấp bên ngoài. (Trang 590)
Relaxing (or elevating) the constraint
An action that increases the amount of a constrained resource. Equivalently, an action that increases the capacity of the bottleneck. (p. 597)
Thư giãn (hoặc nâng) hạn chế : Một hành động làm tăng số lượng của một nguồn lực hạn chế. Tương tự, một hành động làm tăng khả năng của các nút cổ chai. (Trang 597)
Relevant cost
A cost that differs between alternatives in a decision. This term is synonymous with avoidable cost and differential cost. (p. 579)
Chi phí liên quan : Một chi phí là khác nhau giữa các lựa chọn thay thế trong một quyết định. Thuật ngữ này đồng nghĩa với chi phí tránh được và chi phí khác biệt. (trang 579)
Sell or process further decision
A decision as to whether a joint product should be sold at the split-off point or sold after further processing. (p. 601)
Bán hoặc xử lý quyết định tiếp tục : Một quyết định xem một sản phẩm chung cần phải được bán tại điểm cắt-off hoặc bán sau khi chế biến tiếp. (Trang 601)
Special order
A one-time order that is not considered part of the company’s normal ongoing business. (p. 593)
Thứ tự đặc biệt : Một lệnh một lần mà không được coi là một phần của kinh doanh đang diễn ra bình thường của công ty. (Trang 593)
Split-off point
That point in the manufacturing process where some or all of the joint products can be recognized as individual products. (p. 598)
Điểm cắt-off : Điểm trong quá trình sản xuất mà một số hoặc tất cả các sản phẩm chung có thể được công nhận là sản phẩm của cá nhân. (Trang 598)
Sunk cost
Any cost that has already been incurred and that cannot be changed by any decision made now or in the future. (p. 579)
Chi phí chìm : Bất cứ giá nào mà đã được phát sinh và không thể thay đổi được bất kỳ quyết định ngay bây giờ hoặc trong tương lai. (Trang 579)
Vertical integration
The involvement by a company in more than one of the activities in the entire value chain from development through production, distribution, sales, and after-sales service. (p. 589)
Nhập theo chiều dọc : Sự tham gia của một công ty trong hơn một trong những hoạt động trong toàn bộ chuỗi giá trị từ sự phát triển thông qua sản xuất, phân phối, bán hàng và dịch vụ sau bán hàng. (Trang 589)
Capital budgeting
The process of planning significant investments in projects that have long term implications such as the purchase of new equipment or the introduction of a new product. (p. 628)
Vốn ngân sách : Quá trình lập kế hoạch đầu tư lớn vào các dự án có tác động dài hạn như mua sắm thiết bị mới hoặc giới thiệu những sản phẩm mới. (Trang 628)
Cost of capital
The average rate of return a company must pay to its long-term creditors and shareholders for the use of their funds. (p. 633)
Chi phí vốn : Tỷ lệ trung bình trở lại một công ty phải trả cho các chủ nợ dài hạn và các cổ đông cho việc sử dụng các quỹ của họ. (Trang 633)
Internal rate of return
The discount rate at which the net present value of an investment project is zero; the rate of return promised by a project over its useful life. (p. 635)
Tỷ suất lợi nhuận : Lãi suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng của dự án đầu tư là số không, tỷ lệ lợi nhuận hứa hẹn một dự án trên thời gian hữu dụng của nó. (Trang 635)
Net present value
The difference between the present value of an investment project’s cash inflows and the present value of its cash outflows. (p. 629)
Giá trị hiện tại ròng : Sự khác biệt giữa giá trị hiện tại của dòng tiền dự án đầu tư và giá trị hiện tại của các luồng tiền của nó. (Trang 629)
Out-of-pocket costs
Actual cash outlays for salaries, advertising, repairs, and similar costs. (p. 634)
Chi phí out-of-pocket : Chi tiêu tiền mặt thực tế tiền lương, quảng cáo, sửa chữa, và chi phí tương tự. (Trang 634)
Payback period
The length of time that it takes for a project to fully recovers its initial cost out of the net cash inflows that it generates. (p. 645)
Thời gian hoàn vốn : Chiều dài của thời gian cần cho một dự án để phục hồi hoàn toàn chi phí ban đầu của nó ra khỏi tiền mặt thu được tạo ra. (Trang 645)
Post audit
The follow-up after a project has been approved and implemented to determine whether expected results were actually realized. (p. 651)
Đăng kiểm toán : Việc theo dõi sau khi dự án đã được phê duyệt và triển khai thực hiện để xác định xem kết quả dự kiến ​​sẽ được thực sự nhận ra. (Trang 651)
Preference decision
A decision in which the alternatives must be ranked. (p. 628)
Quyết định ưu tiên : Một quyết định, trong đó lựa chọn thay thế phải được xếp hạng. (Trang 628)
Project profitability index
The ratio of the net present value of a project’s cash flows to the investment required. (p. 644)
Chỉ số lợi nhuận dự án : Tỷ lệ của giá trị hiện tại ròng của tiền mặt của dự án chảy vào đầu tư yêu cầu. (Trang 644)
Screening decision
A decision as to whether a proposed investment project is acceptable. (p. 628)
Quyết định sàng lọc : Một quyết định xem có một dự án đầu tư dự kiến ​​là chấp nhận được. (Trang 628)
Simple rate of return
The rate of return computed by dividing a project’s annual incremental accounting net operating income by the initial investment required. (p. 649)
Tỷ lệ đơn giản trở lại : Tỉ lệ lợi nhuận tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế kế toán gia tăng hoạt động hàng năm của dự án do đầu tư ban đầu cần thiết. (Trang 649)
Working capital
Current assets less current liabilities. (p. 631)
Vốn lưu động : Tài sản ngắn hạn Nợ ít hơn hiện tại. (Trang 631)
Cash equivalents
Short-term, highly liquid investments such as Treasury bills, commercial paper, and money market funds that are made solely for the purpose of generating a return on temporarilyidle funds. (p. 689)
Tương đương tiền : Ngắn hạn, các khoản đầu tư tính thanh khoản cao như trái phiếu kho bạc, thương phiếu và các quỹ thị trường tiền tệ được thực hiện chỉ nhằm mục đích tạo ra một lợi nhuận trên vốn temporarilyidle. (Trang 689)
Direct method
A method of computing the net cash provided by operating activities in which the income statement is reconstructed on a cash basis from top to bottom. (p. 697)
Phương pháp trực tiếp : Một phương pháp tính toán tiền thuần từ hoạt động điều hành, trong đó báo cáo thu nhập được xây dựng lại trên cơ sở tiền mặt từ trên xuống dưới. (Trang 697)
Financing activities
All transactions (other than interest payments) involving borrowing from creditors or repaying creditors as well as transactions with the company’s owners. (p. 695)
Hoạt động tài chính : Tất cả các giao dịch (trừ các khoản thanh toán lãi) liên quan đến vay nợ hoặc trả nợ cũng như các giao dịch với các chủ sở hữu của công ty. (Trang 695)
Free cash flow
Measures a company’s ability to fund its capital expenditures and dividends from its net cash provided by operating activities. (p. 704)
Dòng tiền tự do : Đánh giá khả năng của một công ty để tài trợ cho chi phí vốn và cổ tức thu được từ tiền ròng từ hoạt động điều hành. (Trang 704)
Indirect method
A method of computing the net cash provided by operating activities that starts with net income and adjusts it to a cash basis. It is also known as the reconciliation method. (p. 697)
Phương pháp gián tiếp : Một phương pháp tính toán tiền thuần từ hoạt động điều hành mà bắt đầu với thu nhập ròng và điều chỉnh nó vào một cơ sở tiền mặt. Nó còn được gọi là các phương pháp hòa giải. (trang 697)
Investing activities
Transactions that involve acquiring or disposing of noncurrent assets. (p. 695)
Hoạt động đầu tư : Các giao dịch có liên quan đến việc mua hoặc xử lý tài sản noncurrent. (Trang 695)
Net cash provided by operating activities
The net result of the cash inflows and outflows arising from day-to-day operations. (p. 696)
Lưu chuyển tiền thuần hoạt động kinh doanh : Kết quả của các luồng tiền vào và tệ phát sinh từ các hoạt động hằng ngày. (Trang 696)
Operating activities
Generally speaking, activities that affect current assets, current liabilities, or net income. (p. 695)
Hoạt động kinh doanh : Nói chung, các hoạt động có ảnh hưởng đến tài sản hiện tại, nợ ngắn hạn, hoặc thu nhập ròng. (Trang 695)
Reconciliation method
See Indirect method. (p. 697)
Phương pháp hòa giải : Xem phương pháp gián tiếp. (trang 697)
Statement of cash flows
A financial statement that highlights the major activities that directly and indirectly impact cash flows and hence affect the overall cash balance. (p. 688)
Báo cáo lưu chuyển tiền mặt : Một báo cáo tài chính làm nổi bật các hoạt động chính trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng đến dòng tiền và do đó ảnh hưởng đến số dư tiền mặt tổng thể. (Trang 688)
Common-size financial statements
A statement that shows the items appearing on it in percentage form as well as in dollar form. On the income statement, the percentages are based on total sales revenue; on the balance sheet, the percentages are based on total assets. (p. 728)
Báo cáo tài chính thường có kích thước : Một tuyên bố cho thấy các mục xuất hiện trên nó ở dạng tỷ lệ phần trăm cũng như trong hình thức đô la. Trên báo cáo thu nhập, tỷ lệ phần trăm dựa trên tổng doanh thu bán hàng, trên bảng cân đối, tỷ lệ phần trăm dựa trên tổng tài sản. (Trang 728)
Financial leverage
A difference between the rate of return on assets and the rate paid to creditors. (p. 733)
Đòn bẩy tài chính : Một sự khác biệt giữa tỉ suất lợi nhuận trên tài sản và tỷ lệ thanh toán cho các chủ nợ. (Trang 733)
Horizontal analysis
A side-by-side comparison of two or more years’ financial statements. (p. 725)
Phân tích ngang : Một so sánh side-by-side của báo cáo tài chính hai năm trở lên. (Trang 725)
Trend analysis
See Horizontal analysis. (p. 725)
Phân tích xu hướng : Xem phân tích ngang. (trang 725)
Trend percentages
Several years of financial data expressed as a percentage of performance in a base year. (p. 726)
Tỷ lệ phần trăm xu hướng : Nhiều năm của dữ liệu tài chính hiện như là một tỷ lệ phần trăm hiệu suất trong một năm cơ sở. (Trang 726)
Vertical analysis
The presentation of a company’s financial statements in common-size form. (p. 728)
Phân tích theo chiều dọc : Trình bày báo cáo tài chính của công ty trong hình thức phổ biến kích thước. (Trang 728)
Cost-plus pricing
A pricing method in which a predetermined markup is applied to a cost base to determine the target selling price. (p. 762)
Giá cả chi phí cộng : Một phương pháp định giá trong đó đánh dấu xác định trước được áp dụng cho một cơ sở chi phí để xác định giá bán mục tiêu. (Trang 762)
Markup
The difference between the selling price of a product or service and its cost. The markup is usually expressed as a percentage of cost. (p. 762)
Đánh dấu : Sự khác biệt giữa giá bán của một sản phẩm hay dịch vụ và chi phí của nó. Đánh dấu thường được biểu diễn như một tỷ lệ phần trăm của chi phí. (Trang 762)
Price elasticity of demand
A measure of the degree to which a change in price affects the unit sales of a product or service. (p. 762)
Giá co giãn của cầu : Một thước đo về mức độ mà một sự thay đổi trong giá ảnh hưởng đến doanh số bán của một sản phẩm hay dịch vụ. (Trang 762)
Target costing
The process of determining the maximum allowable cost for a new product and then developing a prototype that can be profitably made for that maximum target cost figure. (p. 769)
Nhắm mục tiêu chi phí : Quá trình xác định chi phí tối đa cho phép đối với một sản phẩm mới và sau đó phát triển một nguyên mẫu có thể được lợi nhuận thực hiện cho rằng con số chi phí mục tiêu tối đa. (Trang 769)
Absolute profitability
The impact on the organization’s overall profits of adding or dropping a particular segment such as a product or customer—without making any other changes. (p. 778)
Lợi nhuận tuyệt đối : Tác động đối với lợi nhuận tổng thể của tổ chức thêm hoặc giảm một phân khúc cụ thể như một sản phẩm hay khách hàng mà không cần thực hiện bất kỳ thay đổi khác. (Trang 778)
Profitability index
The measure of relative profitability, which is computed by dividing the incremental profit from a segment by the amount of the constrained resource required by the segment. (p. 779)
Chỉ số lợi nhuận : Các biện pháp của lợi nhuận tương đối, được tính bằng cách chia lợi nhuận gia tăng từ một đoạn bởi số lượng các nguồn tài nguyên hạn chế theo yêu cầu của phân khúc này. (Trang 779)
Relative profitability
A ranking of products, customers, or other business segments for purposes of making trade-offs among segments. This is necessary when a constraint exists. (p. 779)
Lợi nhuận tương đối : Bảng xếp hạng các sản phẩm, khách hàng, hoặc các mảng kinh doanh khác cho các mục đích làm cho sự cân bằng giữa các phân đoạn. Điều này là cần thiết khi một hạn chế tồn tại. (Trang 779)


http://yourvietbooks-thamkhao.blogspot.ch/2014/01/about-english-for-mba-management-basics_21.html